KCN Lam Sơn - Sao Vàng

100%

Tên KCN

Khu công nghiệp Lam Sơn – Sao Vàng

Diện tích

Được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 KCN Lam Sơn – Sao Vàng tại Quyết định số 1285/QĐ-UBND  ngày 14/4/2016 với diện tích 537,3 ha (diện tích lập Quy hoạch phân khu là 592,3 ha)

Vị trí

Thuộc các xã Xuân Thắng (nay là thị trấn Sao Vàng), Xuân Phú (huyện Thọ Xuân), xã Thọ Sơn (huyện Triệu Sơn)

Tính chất

- Là khu công nghiệp hiện đại, đa ngành, sử dụng công nghệ cao;

- Là khu vực được đầu tư đồng bộ, thuận tiện, an toản cho các nhà đầu tư;

- Là khu công nghiệp phát triển hài hòa với khu vực đô thị lân cận.

Lợi thế

Gắn kết chặt chẽ với Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng và các vùng nông nghiệp sử dụng công nghệ cao xung quanh, có thể nghiên cứu kết hợp hệ thống hạ tầng và các dịch vụ kỹ thuật phát triển thành một “Khu liên hợp Công nghiệp - Nông nghiệp công nghệ cao - Đô thị dịch vụ và du lịch hiện đại”.

- Cách Hà Nội khoảng 170 km, cách sân bay Nội Bài khoảng 200 km.

- Cách thành phố Thanh Hóa khảng 40 km, cách sân bay Sao vàng khoảng 2 km.

Hạ tầng kỹ thuật

- Giao thông:

+ KCN Lam Sơn - Sao Vàng nằm cạnh trục đường Hồ Chí Minh, có thể kết nối trực tiếp đến Thủ đô Hà Nội (trung tâm Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Hồng) và Thành phố Vinh (trung tâm Vùng Bắc Trung Bộ) trong vòng dưới 2 tiếng di chuyển bằng đường bộ.

+ Hiện nay các tuyến giao thông trục chính trong KCN đã hoàn thành và đi vào sử dụng.

- Cấp nước: Theo quy hoạch cấp nước Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao Vàng thì nguồn cấp nước cho KCN lấy từ nhà máy nước với công suất 54.000 m3/ng.đ.

- Cấp điện: Nguồn điện cấp cho KCN được lấy từ trạm biến áp 110kV xây mới trong khu vực quy hoạch, các trạm 110 KV này được xác định trong điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao Vàng.

Hạ tầng xã hội

- Dân số: Dân số khu vựcThọ Xuân và Triệu Sơn khoảng 460.000 người.

- Giáo dục: Hiện tại tỉnh Thanh Hóa có 02 trường đại học và 60 cơ sở đào tạo nghề.

Các chính sách ưu đãi

- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước:Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước; miễn từ 07 đến 15 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động tuỳ theo lĩnh vực ngành nghề dự án.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Miễn thuế 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 04 năm tiếp theo.

- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: Tùy theo từng lĩnh vực ngành nghề hoạt động sản xuất, kinh doanh mà nhà đầu tư sẽ được hưởng ưu đãi:

+ Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ phục vụ dự án đầu tư, phương tiện đưa đón công nhân...

+ Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, kể từ khi dự án đi vào sản xuất đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện và bán thành phẩm mà Việt Nam chưa sản xuất được hoặc sản xuất không đạt tiêu chuẩn chất lượng.

 

°
2024-05-07
Hôm nay (07/05/2024) Hôm qua (06/05/2024)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán

SJC

85,300 1000 87,500 1000 84,300 86,500

DOJI HN

84,600 300 86,100 300 84,300 85,800

DOJI SG

84,600 300 86,100 300 84,300 85,800

BTMC SJC

85,050 700 86,950 500 84,350 86,450

Phú Qúy SJC

85,400 1100 87,400 900 84,300 86,500

PNJ TP.HCM

73,500 150 75,200 100 73,350 75,100

PNJ Hà Nội

73,500 150 75,200 100 73,350 75,100

Đơn vị: nghìn đồng/lượng

Tăng giảm so sánh với ngày trước đó

Xem chi tiết

Tỷ giá được cập nhật lúc 08:00 ngày 07/05/2024 và chỉ mang tính chất tham khảo
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25455.00
EUR 26817.00 26925.00 28131.00
GBP 31233.00 31422.00 32408.00
HKD 3182.00 3195.00 3301.00
CHF 27483.00 27593.00 28463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16546.00 16612.00 17123.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18239.00 18312.00 18860.00
NZD   15039.00 15548.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3601.00 3736.00
SEK   2307.00 2397.00
NOK   2302.00 2394.00

Xem chi tiết

140 người đang online