Khu kinh tế Nghi Sơn

100%

Giới thiệu chung về Khu kinh tế Nghi Sơn
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ KHU KINH TẾ NGHI SƠN

Khu kinh tế (KKT) Nghi Sơn được Thủ tướng Chính phủ thành lập năm 2006, với diện tích là 18.611,8 ha bao gồm 12 xã phía Nam của huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn) tại Quyết định số 102/2006/QĐ-TTg ngày 15/5/2006. Ngày 07/12/2018, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng KKT Nghi Sơn đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 07/12/2018, theo đó KKT Nghi Sơn được mở rộng từ 18,611,8ha lên 106.000ha (trong đó: diện tích đất liền và đảo: 66.497,57ha; diện tích mặt nước: 39.502,43ha), nằm ở phía Nam tỉnh Thanh Hoá, trên trục giao thông Bắc- Nam, cách Thủ đô Hà Nội 190km, là cầu nối giữa vùng Bắc Bộ với Trung Bộ, Tây Bắc và Nam Bộ với thị trường Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan. Là khu kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực, được Chính phủ Việt Nam lựa chọn là một trong 08 khu kinh tế ven biển trọng điểm, có chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn nhất trong cả nước, Khu kinh tế Nghi Sơn được chia thành 55 phân khu, trong đó, có 25 phân khu công nghiệp, diện tích khoảng 9.057,9 ha.

1.1 Hệ thống giao thông

- Đường bộ: có Quốc lộ 1A và tuyến cao tốc Quốc gia Bắc – Nam đi qua, đường ven biển kết nối vùng kinh tế Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, đường Nghi Sơn – Bãi Trành kết nối với đường Hồ Chí Minh, đường Nghi Sơn- Sân bay Thọ Xuân. Hệ thống giao thông nội bộ được kết nối liên hoàn giữa cảng Nghi Sơn và các KCN và Khu đô thị.

- Đường sắt:Đường sắt quốc gia chạy qua Khu kinh tế Nghi Sơn có chiều dài trên 30km, hệ thống đường sắt kết nối từ các ga hàng hoá tại cảng Nghi Sơn với ga trung chuyển, ga hành khách nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải cho Khu kinh tế Nghi Sơn.

- Cảng biển nước sâu Nghi Sơn, được xác định là cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực (loại I) và được quy hoạch tiềm năng thành cảng biển đặc biệt, có diện tích quy hoạch là 2.020 ha, bao gồm các bến tổng hợp, bến container, bến chuyên dùng và khu dịch vụ hậu cần; có khả năng khai thác hàng trăm triệu tấn hàng hóa/năm và tiếp nhận tàu có tải trọng đến 100.000 DWT, năng lực xếp dỡ hàng chục triệu tấn/năm. Hiện nay, đã có hãng tàu CMA-CGM mở các tuyến vận tải container quốc tế từ Nghi Sơn đi Singapore; từ Nghi Sơn đi Châu Âu, Bờ Tây nước Mỹ, Châu phi thông qua cảng trung chuyển Singapore.

- Hàng không: cảng hàng không Thọ Xuân cách Khu kinh tế Nghi Sơn 60km. Hiện đã và đang khai thác các đường bay nội địa, được quy hoạch thành cảng hàng không quốc tế.

1.2. Hệ thống điện:

Sử dụng mạng lưới điện Quốc Gia bao gồm: Đường dây 500kv Bắc Nam và đường dây 220Kv Thanh Hoá-Nghệ An cùng hệ thống các trạm biến áp 220/110/22Kv – 250MVA đảm bảo đủ nguồn điện cho sản xuất và sinh hoạt.

1.3. Hệ thống cấp nước:

Nước thô lấy từ hồ Yên Mỹ(87 triệu m3) và hồ Sông Mực (200 triệu m3) bằng hệ thống đường ống dẫn nước thô.

Nước sạch: hiện có 02 nhà máy công suất 150.000m3 /ngày đêm.

1.4. Dịch vụ viễn thông:

Tiên tiến, băng rộng, tốc độ cao; có khả năng đáp ứng nhu cầu về dịch vụ viễn thông- công nghệ thông tin với chất lượng cao nhất cho khách hàng.

1.5. Hạ tầng xã hội

Hệ thống trường học, bệnh viện, dịch vụ thương mại, khách sạn - du lịch...đã được quy hoạch đồng bộ. Một số dự án đang hoạt động và triển khai xây dựng như: tổ hợp dịch vụ công cộng Bắc Núi Xước, Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hợp Lực khu vực Nghi Sơn, Cơ sở 2 trường mầm non Vietkids, khu nhà ở cho công nhân, các ngân hàng thương mại, dịch vụ bảo hiểm...cơ bản đáp ứng nhu cầu nhà ở, học tập, vui chơi của chuyên gia và nhân dân trong Khu kinh tế Nghi Sơn.

1.6. Về thu hút đầu tư

 Lũy kế đến nay, tại KKT Nghi Sơn và các KCN đã thu hút được 725 dự án, trong đó có 650 dự án ĐTTN với tổng vốn đăng ký đầu tư là 179.176 tỷ đồng, vốn thực hiện đạt 83.366 tỷ đồng và 75 dự án ĐTNN với tổng vốn đăng ký đầu tư là 13.677 triệu USD, vốn thực hiện đạt 13.201 triệu USD. Cụ thể:

+ KKT Nghi Sơn: có 307 dự án đầu tư trong nước tổng vốn đăng ký đầu tư khoảng 159.595 tỷ đồng, vốn thực hiện đạt 74.462 tỷ đồng và 25 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký đầu tư là 12.827 triệu USD và vốn thực hiện đạt 12.702 triệu USD.

+ Các KCN: có 343 dự án ĐTTN tổng vốn đăng ký đầu tư là 19.581 tỷ đồng, 

II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ VỊ TRÍ ĐẦU TƯ PHÙ HỢP TRONG KHU KINH TẾ NGHI SƠN

1. Khu công nghiệp số 1

- Diện tích: 67 ha.

- Địa điểm Dự án: phường Mai Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá

- Vị trí: Cách cảng hàng không Thọ Xuân khoảng 65 km; cách quốc lộ 1A khoảng 2km; cách cao tốc Bắc - Nam khoảng 5km; cách cảng nước sâu Nghi Sơn 8km

- Tuổi đất khu công nghiệp: Đến năm 2064.

- Giá thuê đất đã có hạ tầng: Dự kiến khoảng 55 USD/m2/42 năm (chưa bao gồm thuế VAT).

- Phí quản lý và duy tu hạ tầng: 0,5 USD/m2/năm.

- Giá điện: theo biểu phí bán điện do EVN công bố trên website (http//:evn.com.vn).

- Giá nước sạch: theo biểu phí được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt.

- Phí xử lý nước thải: từ 0,3 - 0,6 USD/m3 (tùy theo chất lượng xử lý nước của bên thuê).

- Tiến độ hiện nay: Nhà đầu tư đã giải phóng mặt bằng và được cho thuê đất giai đoạn 1, diện tích khoảng 33 ha, hiện nhà đầu tư đang thực hiện các hồ sơ, thủ tục và tiếp tục giải phóng mặt bằng giai đoạn 2.

2.  Khu công nghiệp Đồng Vàng

- Diện tích: 491,9 ha.

- Địa điểm Dự án: xã Tân Trường, Phú Lâm, Tùng Lâm, thị xã Nghi Sơn tỉnh Thanh Hoá

- Vị trí: Tiếp giáp đường bộ cao tốc Bắc Nam và cách nút lên xuống cao tốc 1km; Cách quốc lộ 1A khoảng 4 km; cách cảng nước sâu Nghi Sơn 14km; cách sân bay Thọ Xuân 65km; cách Sân bay Nội Bài 230km; cách Thành phố Thanh Hoá 60km; cách thủ đô Hà Nội 200km.

- Tuổi đất khu công nghiệp: Đến năm 2072.

- Giá thuê đất đã có hạ tầng: Dự kiến khoảng 50-55 USD/m2/50 năm (tùy thuộc từng vị trí và diện tích thuê, chưa bao gồm thuế VAT), cụ thể:

   

STT

DIỆN TÍCH THUÊ

ĐƠN GIÁ

1

<10ha (tối thiểu 2ha)

55 USD/m2/50 năm

2

10 - 20ha

53 USD/m2/50 năm

3

20 - 50ha

51 USD/m2/50 năm

4

> 50 ha

50 USD/m2/50 năm

- Phí quản lý và duy tu hạ tầng: 0,5USD/m2/năm.

- Giá điện: theo biểu phí bán điện do EVN công bố trên website (http//:evn.com.vn).

- Giá nước sạch: theo biểu phí được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt.

- Phí xử lý nước thải: từ 0,3-0,8 USD/m3 (tùy theo chất lượng xử lý nước của bên thuê).

3. Khu công nghiệp số 3 thuộc Khu kinh tế Nghi Sơn

- Diện tích: 247 ha.

- Vị trí: Tiếp giáp với Quốc lộ 1A và đường Nghi Sơn - Bãi Trành, cách cảng biển nước sâu Nghi Sơn 10km, cách nút giao cao tốc Bắc - Nam khoảng 2km.

- Tuổi đất khu công nghiệp: Đến năm 2066.

- Giá thuê đất đã có hạ tầng: dự kiến khoảng 55 USD/m2/44 năm (chưa bao gồm thuế VAT).

- Phí quản lý và duy tu hạ tầng: 0,35 USD/m2/năm.

- Tiền điện (theo khung giá của Bộ Công Thương, tùy vào thời điểm và thỏa thuận với nhà cung cấp): 0,039 - 0,116 USD/kWh.

- Giá nước sạch: 0,8 USD/m3.

- Phí xử lý nước thải: 0,2 USD/m3 (cột A); 0,45 USD/m3 (cột B); 0,6 USD/m3 (cột C).

- Tiến độ hiện nay: Nhà đầu tư hạ tầng KCN số 3 đã cơ bản hoàn thành các hồ sơ, thủ tục và đã giải phóng mặt bằng trên 70 ha; được Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN cho thuê đất 12ha để san lấp, đầu tư công trình xử lý nước thải.

°
2024-05-06
Hôm nay (06/05/2024) Hôm qua (05/05/2024)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán

SJC

84,300 800 86,500 600 83,500 85,900

DOJI HN

84,300 800 85,800 100 83,500 85,700

DOJI SG

84,300 800 85,800 100 83,500 85,700

BTMC SJC

84,350 650 86,450 650 83,700 85,800

Phú Qúy SJC

84,300 700 86,500 700 83,600 85,800

PNJ TP.HCM

73,350 250 75,100 250 73,100 74,850

PNJ Hà Nội

73,350 250 75,100 250 73,100 74,850

Đơn vị: nghìn đồng/lượng

Tăng giảm so sánh với ngày trước đó

Xem chi tiết

Tỷ giá được cập nhật lúc 08:00 ngày 06/05/2024 và chỉ mang tính chất tham khảo
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Xem chi tiết

126 người đang online